Bàn ghế học sinh nội trú
Bàn ghế học sinh nội trú BGHS GSNT02
Kích thước : Tham khảo phía dưới
Mã sản phẩm: BGHS GSNT02
Chất liệu : Khung bàn ghế sắt sơn tĩnh điện, mặt bàn, mặt ghế làm bằng gỗ tự nhiên ghép phủ vener sơn PU cao cấp
Kiểu dáng :
+ Bộ bàn gồm 1 bàn và 2 ghế rời
+ Khung bàn làm bằng sắt 25x25 mm chắc chắc, mặt chữ nhật, yếm gỗ, mặt bàn làm bằng gỗ tự nhiên ghép phủ veneer sơn PU cao cấp.
+ Khung ghế làm bằng sắt tròn phi 20mm , mặt tựa gỗ, mặt ghế làm bằng gỗ tự nhiên ghép phủ veneer sơn PU cao cấp, bo tròn 4 góc
Xuất xứ : Sản phẩm của Nội Thất Phan Ngọc Wood.
Bảo hành: Sản phẩm được bảo hành theo tiêu chuẩn 12 tháng của Phan Ngọc Wood.
Kích Thước: Tùy theo cấp học, chiều cao học sinh, sinh viên chọn các cở khác nhau;
Cở 1: Dùng cho học sinh tiểu học (lớp 1, lớp 2, lớp 3)
- BHS1: W1200 (rộng) x D900 (sâu) x H510 mm (cao)
- GHS1: W340 (rộng) x D360 (sâu) x H300 mm (cao mặt ghế) x H1(510) mm (cao tựa ghế)
Cở 2: Dùng cho học sinh tiểu học (lớp 4, lớp 5,)
- BHS2: W1200 (rộng) x D1000 (sâu) x H630 mm (cao)
- GHS2: W360 (rộng) x D380 (sâu) x H370 mm (cao mặt ghế) x H1(630) mm (cao tựa ghế)
Giải thích từ ngữ
1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.
2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.
3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.
4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.
5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.
6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.
7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.